Tìm hiểu về các Thông số cơ bản, viết tắt , thuật ngữ camera quan sát

Camera là một trong những ngành công nghiệp phát triển hiện nay. Nếu bạn là người mới trong ngành camera quan sát, bạn sẽ có rất nhiều các từ viết tắt và cụm từ mà khi bạn đọc và nhìn vào sẽ khiến bạn phải quay cuồng choáng váng như: “WDR? IR? BLC? DVR? POE?… Bạn không biết những từ viết tắt đó có nghĩa là gì ?

Tìm hiểu về thông số camera giám sát

Còn đối với những người sử dụng camera quan sát khi bắt đầu có nhu cầu lắp đặt camera quan sát , bất kể là bạn trực tiếp mua hay người thân, nhân viên của bạn mua, thì bạn cũng nên biết nhưng thông số của camera quan sát để từ đó bạn mới có thể chọn được camera quan sát phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của bạn.

Đừng lo lắng sau đây công ty camera Bảo Phong sẽ giúp bạn hiểu rõ về các từ viết tắt đó và cung cấp cho bạn một số các thuật ngữ thông dụng để có thể giúp bạn hình tượng và sau đó thực hiện quyết định về nhu cầu lắp đặt camera bảo vệ an toàn cho ngôi nhà bạn. Các thuật ngữ chỉ mang tính chất kham khảo, nó không hoàn toàn chính xác tuyệt đối tùy vào từng sản phẩm của các hãng sản xuất khác nhau. Nhưng nó cũng đủ để giúp bạn hiểu phần nào về các thông số các sản phẩm mình sắp định mua. Sau đây là diễn giải về các thông số, thuật ngữ viết tắt:

Access Control : Kiểm soát truy cập.

AGC : (Automatic Gain Control) là một loại kỹ thuật được tìm thấy trong rất nhiều các thiết bị điện tử, nó bù đắp cho tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới hoặc vượt quá một giá trị cụ thể.

Auto-Iris Lens : Loại ống kính tự động điều chỉnh lượng ánh sáng môi trường xung quanh đảm bảo ánh sáng phù hợp để các hình ảnh thu được không quá sáng hoặc quá tối.

AWB : (Auto white balance) Tự động điều chỉnh cân bằng màu sắc từ nguồn cung cấp dữ liệu của camera quan sát, để đảm bảo rằng nó không bị ảnh hưởng bởi các loại ánh sáng môi trường xung quanh, ví dụ như đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, tự nhiên…

Balun : Thiết bị chuyển đổi điện, làm cho các tín hiệu cân bằng với nhau, mà thường được gửi qua cáp đồng trục, hay được truyền qua một cặp cáp xoắn.

Bullet Camera : Một kiểu dáng của camera quan sát, mà các thành phần bên trong được đặt trong một ống trụ trông giống như một viên đạn.

BLC (Backlight compensation) hay còn gọi là bù sáng : là chức năng chống ngược sáng, làm cho các chi tiết phía trước nhìn thấy rỏ ràng khi hình nền quá sáng.

BNC : Là loại kết nối/ ngắt kết nối nhanh, được sử dụng thường xuyên trên cáp đồng trục.

Box Camera : Một kiểu camera sử dụng khung hình chữ nhật để chứa các thành phần bên trong. Box camera là một trong những loại lâu đời nhất của camera quan sát và hầu hết trong số chúng không đi kèm với ống kính.

Cat5e : loại cáp xoắn đôi được sử dụng truyền tín hiệu băng thông rộng qua mạng ethernet. Cáp Cat5 có thể được sử dụng để truyền dữ liệu, video, hoặc các tín hiệu điện thoại.

CCD : (device Charge-coupled) là một chip cảm biến ảnh được sử dụng trong camera quan sát, dùng để chuyển đổi các tín hiệu điện được tạo ra từ ánh sáng thành tín hiệu kỹ thuật số. Nói chung là biến tín hiệu ánh sáng thành điện năng rồi truyền vào đầu ghi hình để xử lý.

CCTV : Camera quan sát

CMOS : (Complementary metal-oxide semiconductor) cũng giống như CCD là một loại chip cảm biến hình ảnh sử dụng trong camera an ninh, nhưng sử dụng công nghệ khác.

CMS : phần mềm quản lý trung tâm được sử dụng để quản lý nhiều hệ thống camera quan sát từ một vị trí trung tâm bất kể khoảng cách địa lý.

Coaxial Cable : ( Cáp đồng trục) là một loại cáp được sử dụng để truyền tín hiệu trên một khoảng cách tương đối ngắn. Cáp đồng trục gồm gồm 2 dây dẫn: dây dẫn bên trong thường là một sợi dây thẳng hoặc dây bện, dây dẫn bên ngoài tạo thành vỏ, cũng có tác dụng chống nhiễu, phần giữa hai dây này là chất điện ly, hai dây có cùng tâm.

Codec : là chương trình có khả năng mã hóa hoặc giải mã tín hiệu dữ liệu kỹ thuật số để chuyển, lưu trữ, hoặc phát lại. Một số thiết bị ghi đòi hỏi codec cụ thể để cho phép các tập tin video được phát lại.

CS-Mount : là một loại ống kính gắn kết với camera.

Day / Night : đề cập đến một tính năng có trên nhiều camera quan sát, cho phép các camera nhìn thấy trong điều kiện ánh sáng thấp hoặc không có ánh sáng mà không cần sử dụng ánh sáng hồng ngoại bằng cách sử dụng một bộ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter)được điều khiển bởi một động cơ (True Day/Night) hoặc bằng kỹ thuật số làm thay đổi màu sắc trên các nguồn cấp dữ liệu video (Electronic Day/Night).

Digital Zoom : zoom kỹ thuật số sử dụng công nghệ kỹ thuật số để phóng to hình ảnh. Khi phóng to chất lượng hình ảnh sẽ giảm đi vì mật độ điểm ảnh bị giảm đi nhiều dẫn tới hiện tượng bể hình.

DIS (Digital Image Stabilization) : là công nghệ làm giảm mờ ảnh do rung động hay di chuyển nhanh và tiết kiệm không gian lưu trữ video.

DNR : Digital Noise Reduction là một tính năng giảm độ nhiểu hình trên camera (hình bị hạt bụi) thường thấy, DNR xử lý video bằng cách sử dụng một thuật toán, lần đầu xác định các tín hiệu nhiễu và thứ hai loại bỏ những tín hiệu nhiễu. Kết quả là cho ra một hình ảnh rõ ràng hơn nhiều, đặc biệt là trong tình huống ánh sáng thấp, nhiễu hình là vấn đề rất khó chịu.

Dome Camera : là một dạng camera có hình dạng mái vòm và là một trong những loại camera quan sát được sử dụng nhất. Kiểu dáng đẹp, kín đáo rất phù hợp lắp đặt trong nhà.

DSS (Digital Slow Shutter) : cho phép làm chậm thời gian phơi sáng để bạn có thể nhìn thấy những thứ không nhìn thấy được bằng máy quay video thông thường.

DVR : (Digital video recorders ) là đầu ghi hình Analog, nó xử lý và lưu trữ hình ảnh được thu nhận từ camera bằng thời gian thực. DVR có hai loại, loại độc lập hình dáng tương tự như đầu DVD ở nhà bạn và loại được xây dựng trên máy tính với một card DVR để chuyển đổi các tín hiệu video thành các dữ liệu được lưu trữ trên một ổ đĩa cứng.

Effective pixels : Tổng số điểm ảnh thực được sử dụng của một camera, Nó thường nhỏ hơn Total pixels, hay nói cách khác Total pixels là tổng điểm ảnh ghi trên bản thông số nhà sản xuất, còn Effective pixels tổng điểm ảnh mà camera dùng để chụp được một hình ảnh.

Effio : (Enhanced Features and Fine Image Processor ) loại chip cảm biến chuyên sản xuất bởi Sony, nó làm tăng các đặc tính và độ mịn của ảnh để thu được những bức ảnh với độ phân giải cao, tỷ lệ S/N cao và màu sắc ở mức độ cao để ứng dụng trong ngành thiết bị camera.

F-Number : điều khiển độ mở của ống kính trên camera , đây là tỉ lệ chiều dài tiêu cự của ống kính với đường kính của khẩu độ , cho biết lượng ánh sáng được phép vào máy ảnh. Một hình ảnh sáng hơn khi F-Number nhỏ hơn.

Fisheye Camera : loại camera sử dụng một ống kính fisheye để tạo ra góc nhìn 360 độ xung quanh camera.

Fixed Lens : Loại ống kình không thể thay đổi tiêu cự hay còn gọi là ống kính cố định.

Focal Length : tiêu cự ống kính là thông số cho biết góc nhìn của máy ảnh, nghĩa là khoảng phạm vi mà máy ảnh có thề “thâu tóm” được. Độ dài tiêu cự là một yếu tố cực kỳ quan trọng khi lựa chọn camera quan sát, tiêu cự và trường nhìn (FOV) có liên quan nghịch, nghĩa là độ dài tiêu cự nhỏ thì trường nhìn sẽ rộng và chiều dài tiêu cự lớn thì trường nhìn sẽ hẹp. Thông thường, ống kính tiêu cự nhỏ được sử dụng để giám sát các khu vực gần với vị trí của camera và ống kính tiêu cự lớn được sử dụng để xem các vùng trên một khoảng cách dài.

FPS : (Frame Per Second) Còn được gọi là tỷ lệ khung hình tức là số khung hình hiển thị trong vòng 1 giây, 30fps bằng với mức độ mà mắt người khi nhìn.

Gamma : một thước đo độ sáng là liên quan đến độ lớn của độ sáng của một video hoặc hình ảnh.

Gamma Correction : tính năng tự động cân bằng nguồn cấp hình ảnh của camera để cân bằng độ sáng đến mức mong muốn.

H.264 : là một chuẩn nén video được sử dụng để nén lại và chia sẽ video phân giải cao. Chuẩn nén H.264 làm giảm đáng kể kích thước tổng thể của một file video, tối đa hóa không gian lưu trữ và băng thông truyền đi của video. .

HDCCTV : Còn được gọi là HD-SDI, (High Definition Closed Circuit Television) là một tiêu chuẩn công nghiệp cho việc truyền video HD không nén (lên tới 1080p) qua cáp đồng trục. Cho phép camera analog có chất lượng hình ảnh có độ phân giải HD 1080P ( 1920 x 1080 ) với cảm biến hình ảnh 2.0 Megapixel.Trong khi đó chất lượng hình ảnh của camera analog truyền thống cao nhất chỉ là 1.3 Megapixel với độ phân giải HD 720P ( 1280 x 720 )

HDD : ổ cứng lưu trữ các tập tin video từ đầu ghi hình, để phát lại video khi cần.

HD-SDI : Xem HDCCTV.

Hybrid : là đầu ghi hỉnh cho phép ghi hình cả camera IP và Analog trong một hệ thống duy nhất.

HLC (High Light Compensation): là công nghệ độc đáo của Samsung Techwin BLC, camera có thể phát hiện những điểm sáng mạnh (sáng chói), sau đó giảm độ sáng của các điểm này để nâng cao hình ảnh tổng thể. Chức năng này được thiết kế để cho phép máy ảnh chụp được biển số xe.

Horizontal resolution : Xem Image resolution

IK Rating : là tiêu chuẩn đánh giá độ chiệu đựng của vỏ camera có thể chịu được khi có lực tác động mà không làm hỏng các thành phần bên trong.

Illumination Range : Phạm vi chiếu sáng của đèn hồng ngoại trong bóng tối hoàn toàn.

Image Sensor : Cảm biến ảnh là một thiết bị chuyển đổi một hình ảnh quang học thành tín hiệu điện, các tín hiệu này sau đó được sử dụng để tạo ra hình ảnh. Nó được sử dụng chủ yếu trong các máy ảnh kỹ thuật số và các thiết bị ghi hình khác.

Image resolution : độ phân giải là số lượng điểm ảnh chứa trên một màn hình hiển thị hay độ phân giải là chất lượng của hình ảnh. Độ phân giải cao hơn có nghĩa là nhiều điểm ảnh được sử dụng để tạo ra các hình ảnh, khi đó hình ảnh trở nên sắc nét, rõ ràng và chi tiết hơn, bởi vì nó chứa nhiều thông tin hơn trong cùng một không gian.

Interlaced scaning system : Quét xen kẽ là một trong hai phương pháp được sử dụng để “vẽ” một hình ảnh trên một màn hình tivi ( cái còn lại là quét liên tục – progressive scan ). Được thiết kế cho các camera analog, quét xem kẽ chia khung hình thành hai loại. Một loại là tất cả các dòng lẽ, loại còn lại là tất cả các dòng chẵn. Tại một thời điểm chỉ xuất hiện tất cả các dòng chẳn hoặc dỏng lẻ, sau một 1 giây thì tất cả dòng còn lại sẽ xuất hiện. Các hệ thống quét xen kẽ dựa trên thực tế là đôi mắt của bạn không thể phát hiện sự gián đoạn này trong hành động – ít nhất là không rõ ràng. Hạn chế để quét xen kẽ so với quét liên tục bao gồm nhấp nháy, độ phân giải thấp hơn và các vấn đề chất lượng.

IP Rating : là tiêu chuẩn đánh giá sự bảo vệ của vỏ camera khi đối mặt với các loại thời tiết mà không làm hỏng các thành phần bên trong, các tiêu chuẩn từ 0 cho đến hoàn toàn không thấm nước.

IP Address : Đây là địa chỉ của một camera IP trên mạng, được sử dụng để xác định vị trí của camera trên một máy tính hoặc trình duyệt và được sử dụng để cấu hình một camera IP có thể hoạt động trên một hệ thống camera quan sát đặc biệt.

IP Camera : Loại camera quan sát có thể được xem bằng cách nhập địa chỉ IP của nó vào trình duyệt web hoặc PC.

IR Cut Filter : là một chức năng điều khiển tự động. Ban ngày, ánh sáng hồng ngoại được lọc ra để nó không làm sai lệch màu sắc của hình ảnh so với mắt người nhìn thấy chúng. Ban đêm, nó cho phép tất cả các nguồn sáng được vào camera để nâng cao độ nhạy sáng.

Iris (Aperture) : Cửa điều sáng (khẩu độ) là một bộ phận trên ống kính máy ảnh dùng để điều tiết ánh sáng nhận được bằng cách điều chỉnh độ rộng của khe lọt sáng (Iris – Cửa điều sáng) cho phép số lượng ánh sáng được tiếp xúc trên chip cảm biến, có thể được điều khiển bằng tay hoặc tự động tùy thuộc vào loại ống kính. Khi điều chỉnh khẩu độ, thông số F-stop của nó sẽ thay đổi, cho phép ánh sáng đi vào nhiều hay ít.

Iris Lens Manual : Một loại ống kính có Iris hoặc khẩu độ phải được điều chỉnh bằng tay. Thường được sử dụng trong nhà hoặc ở những vùng có ánh sáng liên tục.

LAN : ( local area network) mạng nội bô hay còn gọi là mạng local là nhiều máy tính kết nối với nhau trong một khu vực địa lý nhỏ, mà không sử dụng đường dây viễn thông. Như một văn phòng, một tòa nhà.v.v..

LED : (Light emitting diode) được dùng để phát ra ánh sáng hồng ngoại để hỗ trợ camera quan sát nhìn thấy rõ điều kiện môi trường ánh sáng thấp và môi trường không ánh sáng. Thông thường, càng có nhiều đèn LED IR trên một camera thì nhìn thấy vào ban đêm càng tốt hơn.

LPR : (License plate recognition) là một loại camera quan sát kết hợp với phần mềm để camera có thể chụp video biển số của một chiếc xe đi qua tầm quan sát của nó, sau đó phần mềm sẽ phân tích, xử lý, xác định các giấy phép của xe như : chủ sở hữu, loại, màu sắc, đăng ký ngày nào.v.v, và lưu trữ nó trong một bản ghi.

Lux : Tiêu chuẩn để xác định độ sáng. Văn phòng sáng sủa có độ sáng khoảng 400 lux, Vào thời điểm hoàng hôn và bình minh, ánh sáng ngoài trời có độ sáng khoảng 400 lux, ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng có độ sáng khoảng 1 lux, ánh sáng từ các ngôi sao có độ sáng khoảng 0,00005 lux (= 50 μlx), 0.00001 lux là một đêm không trăng, còn 0 lux là độ sáng bằng 0.

LSC (Lens Shading Compensation) chức năng bù đắp sự khác biệt của cảm biến hình ảnh và ống kính.

Megapixel : còn gọi là độ phân giải của camera kỹ thuật số, 1 MegaPixel ~ 1.000.000 pixel. Thước đo xác định số lượng các điểm ảnh hiển thị trên màn hình camera kỹ thuật số, một camera IP 1.3 megapixel chụp 1.300.000 điểm ảnh trong một khung duy nhất (1280 × 1024), 2 megapixel chụp 2.000.000 điểm ảnh trong một khung duy nhất (1920 × 1080), .v.v. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh càng sắc nét và rỏ ràng.

Minimum illumination : là cường độ ánh sáng tối thiểu để camera có thể phân biệt được màu sắc xung quanh. Nếu cường độ sáng không đủ camera sẽ sử dụng đèn hồng ngoại, khi đó hình ảnh sẽ là trắng đen.

Monofocal Lens : là một loại ống kính cố định có độ dài tiêu cự duy nhất và không thể điều chỉnh.

MJPEG : Loại nén video, mỗi khung hình được nén tuần tự như một hình JPEG. Còn được gọi là Motion JPEG.

Motion Detection : là một tùy chỉnh của đầu ghi hình, nơi hình ảnh chỉ được ghi khi phát hiện có chuyển động, làm giảm đáng kể số lượng video được lưu trữ và kéo dài tuổi thọ đầu ghi của bạn.

MP : Tên viết tắt cho megapixel. Xem Megapixel.

MPEG-4 : Kỹ thuật nén dữ liệu video kỹ thuật số để lưu trữ và phát lại.

Multiplexer : Loại thiết bị cho phép các tín hiệu video từ nhiều camera quan sát (hoặc các thiết bị video khác tương tự) sẽ được kết hợp và hiển thị nhiều dòng video trên một màn hình.

NTSC : Loại định dạng video chuẩn được sử dụng trên màn hình TV ở hầu hết các nước châu Mỹ và nhiều quốc gia ở Thái Bình Dương. Trong NTSC, 30 khung hình được truyền mỗi giây. Mỗi khung được tạo thành từ 525 dòng quét.

NVR : là đầu ghi hình dành cho camera IP, nó xử lý và lưu trữ hình ảnh được thu nhận từ camera IP. Hầu hết NVRs đi kèm với phần mềm cho phép tính linh hoạt rất lớn thông qua một loạt các tính năng được sử dụng để tự động hóa các yêu cầu bảo mật của bạn.

ONVIF : là một tiêu chuẩn cho các sản phẩm camera IP. Tất cả các sản phẩm ONVIF tương thích với nhau và không phân biệt thương hiệu của nhà sản xuất.

Optical Zoom : zoom quang học là ống kính zoom thật sự (vật lý) được gắn trong camera quan sát, nó khác với zoom kỹ thuật số được xử lý bởi chip của camera, còn zoom quang học được điều chỉnh bằng tay.

OSD : (On-screen display) là một tính năng trên nhiều camera quan sát, cho phép bạn cấu hình cục bộ mọi thiết lập của một camera quan sát mà không cần phải thiết lập lại trên đầu ghi hình.

Pal : là loại định dạng video như NTSC nhưng trong Pal 25 khung hình được truyền mỗi giây. Mỗi khung được tạo thành từ 625 dòng quét.

Progressive scanning system : là một hệ thống quét liên tục, toàn bộ hình ảnh được vẽ cùng một lúc, làm giảm đáng kể sự nhấp nháy mà mọi người nhận thấy khi xem video.

Pixel : Là một điểm ảnh hay là một điểm vật lý tạo nên một bức ảnh kỹ thuật số. Sử dụng làm thước đo độ phân giải của camera quan sát.

POE : (Power over Ethernet) là một hệ thống tiêu chẩn hóa mà nguồn điện có thể được truyền đến các camera quan sát qua mạng ethernet thay vì cung cấp một dòng điện riêng cho chúng. Điều này cho phép một cáp duy nhất để cung cấp cả hai kết nối dữ liệu và nguồn điện cho thiết bị. Mặc dù thông thường dành cho camera IP, tuy nhiên công nghệ gần đây đã cho phép PoE được sử dụng cho các hệ thống an ninh tương tự bằng cách sử dụng một thiết bị chuyển đổi PoE / RG5.

PTZ : (Pan tilt zoom) là một loại camera quan sát cho phép camera xoay quannh trục của nó như xoay trái, xoay phải, xoay lên xoay xuống… cũng như việc điều khiển zoom để phóng to hay thu nhỏ hình ảnh.

Quad : xem multiplexer.

RG59 : Tiêu chuẩn công nghiệp của cáp đồng trục được sử dụng để truyền tín hiệu video qua khoảng cách tối đa lên đến 300 mét mà không bị nhiểu hay giảm chất lượng hình ảnh.

RG6 : Loại cáp đồng trục thường được sử dụng để truyền tín hiệu video TV, nhưng có thể được sử dụng để truyền tín hiệu video trong các hệ thống camera quan sát.

RJ45 : Loại cáp kết nối được sử dụng trên CAT5 / ethernet cáp.

Singnal sytems : là hệ thống tiến hiệu được truyền đi thường có hai loại là NTSC hoặc Pal

Siamese Cable RG59 : Loại cáp cáp đồng trục bao gồm dây tín hiệu để truyền tải video từ một camera đến đầu ghi và một đường dây điện 18AWG để truyền tải điện năng từ một nguồn cung cấp điện cho camera. Hay nói cách khác là loại cáp đã bao gồm dây tín hiệu và dây nguồn.

TB : Còn được gọi là terabytes, TB đề cập đến dung lượng lưu trữ của một ổ đĩa cứng hay bao nhiêu dữ liệu mà nó có thể lưu trữ trước khi đạt công suất tối đa.

Total pixels : Tổng số điểm ảnh trên một camera.

TVL : là thước đo độ phân giải của camera Analog, nó là số lượng các đường thẳng đứng khi đếm theo chiều ngang của một màn hình. Các camera có TVL cao hơn thì cho hình ảnh rõ ràng hơn.

Varifocal Lens : là loại ống kính có thể thay đổi chiều dài tiêu cự để tầm nhìn thay đổi sao cho phù hợp với môi trường xung quanh. Nó không điều chỉnh tự động hoặc với một nút nhấn, mà độ dài tiêu cự của camera được thay đổi trực tiếp để quan sát một khu vực rộng lớn hơn với mục tiêu gần hơn, hoặc một khu vực hẹp hơn với mục tiêu xa hơn.

WDR (Wide dynamic range) hay còn gọi là cân bằng ánh sáng : là một phiên bản hiệu quả hơn của BLC, nơi các chi tiết ở phía trước thông thường sẽ bị át đi do ánh sáng nền có cường độ quá cao. Tính năng này đặc biệt hữu ích khi lắp đặt xung quanh lối vào, lối thoát hiểm, và gần cửa sổ.

Zoom : Phóng to hoặc thu nhỏ trọng tâm của một hình ảnh bằng cách sử dụng một ống kính có tiêu cự thay đổi được hoặc bằng phần mềm của đầu ghi.

Trên đây là một số thông số thuật ngữ cơ bản để bạn có thể hiểu rõ hơn về camera quan sát. Từ đó bạn có thể lựa chọn những loại camera quan sát phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Mọi chi tiết thắc mắc hay cần hỗ trợ, tư vấn về các sản phẩm camera quan sát hãy liên hệ ngay với chúng tôi :

Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về camera Hikvision và tư vấn giải pháp lắp đặt camera cho nhà ở/doanh nghiệp, vui lòng liên hệ chi chúng tôi qua Hotline : 0961 554 545

Thiết bị mạng – Camera quan sát – Hội nghị truyền hình – Phụ kiện camera – Thiết bị an ninhThiết bị văn phòng – Thiết bị viễn thông.

Công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, TP Huế
Điện thoại: 0234.3.938.156
Website: baophong.vn – huecamera.com
Email: info@baophong.vn
Facebok: fb.com/congtybaophong

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay

Facebook Chat

Zalo Chat